TINOSOFT RESIN F Eco. là hồ dùng cho việc hoàn tất vải, có khả năng tạo liên kết ngang, giúp chống nhàu, chống co cho các loại vải dệt được tạo ra từ sợi Cellulosic, Viscose, Polyester, hoặc hỗn hợp sợi pha của chúng. Có hàm lượng Formaldehyde rất thấp.
• Đặc biệt chống lại sự co rút, phục hồi sự co giãn cho vải.
• Gia tăng độ bền ma sát, chống bể mũi kim khi may.
• Tạo cảm giác mềm mại, trơn mượt và đầy tay cho vải.
• Rất bền với giặt giũ nhiều lần.
• Chống gãy mặt vải, giảm nếp gấp sau đóng gói .
• Không ảnh hưởng đến độ trắng và độ bền màu của vải.
• Bền trên sản phẩm trong quá trình sử dụng.
TINOSOFT RESIN F Eco.
• Ngoại quan : Dạng lỏng trong suốt, màu vàng.
• Thành phần : Dimethyloldihydroxyethylene urea biến tính.
• Tỉ trọng : ~1.3 g/cm3 ở 20oC.
• pH : 4.0 – 5.5
• Hoạt tính : Rất tốt.
• Tính tan : Sản phẩm có thể được pha loãng trong nước lạnh với mọi tỉ lệ.
• Tính kết hợp : TINOSOFT RESIN F Eco. tương thích với hầu hết các chất hoàn tất. Nếu có nhiều sản phẩm khác nhau đươc
trộn cùng trong một bể hoàn tất hoặc khi sử dụng các loại hồ kháng tĩnh điện, hồ chống thấm trong
cùng một bể hoàn tất thì cần kiểm tra tính tương thích.
• Phạm vi ứng dụng và những ảnh hưởng của việc hoàn tất:
- Sử dụng để hoàn tất chống co, chống nhàu cho các loại vải dệt thoi và dệt kim được tạo ra từ sợi Cellulosic, Viscose,
Polyester,...sợi tồng hợp hoặc hỗn hợp sợi pha của chúng.
- Chỉ số Formaldehyde rất thấp. Theo tiêu chuẩn đặc biệt LAW 112 và AATCC 112.
- Về nguyên tắc, việc hoàn tất không chỉ là một qui trình tác động hiệu quả đến việc chống co, chống nhàu cho vải, mà còn đáp
ứng không thể thiếu cho vải sau giặt đạt được những yêu cầu của tiêu chuẩn Oeko-Tex Standard 100 là không có
Formaldehyde. Chỉ số Formaldehyde theo LAW 112 phải nhỏ hơn 75 ppm.
- TINOSOFT RESIN F Eco. được ứng dụng bằng phương pháp ngấm ép ở nhiệt độ thường, tỉ lệ pick-up là 60 – 90% tùy thuộc
vào loại vải hoàn tất.
• Lượng sử dụng:
¤ CO: 30 – 110 g/l TINOSOFT RESIN F Eco.
¤ CV: 60 – 155 g/l TINOSOFT RESIN F Eco.
¤ PES/CO: 20 – 60 g/l TINOSOFT RESIN F Eco.
¤ PES/CV: 55 – 110 g/l TINOSOFT RESIN F Eco.
Dùng kèm với chất xúc tác thích hợp: CATALYST F – M trong quá trình hoàn tất.
• Chất xúc tác:
Lượng sử dụng chất xúc tác CATALYST F – M thườnglà 25 % - tính theo lượng TINOSOFT RESIN F Eco. đã được dùng, nhưng phải không được thấp hơn 13 g/l và không vượt quá 30 g/l.
• Một vài công thức tham khảo:
♦ Vải để may áo Sơ-mi (vải Cotton dệt thoi):
40 – 80 g/l TINOSOFT RESIN F Eco.
13 – 20 g/l CATALYST F – M
20 – 30 g/l TINOSOFT NS – 20
20 – 40 g/l TINOSIL AMS – 30
Pick up : 70 %
Sấy khô thông thường, hoàn tất ở 150oC, 3 phút.
♦ Vải may áo Blouse (Viscose dệt thoi):
60 – 90 g/l TINOSOFT RESIN F Eco.
15 – 23 g/l CATALYST F – M
20 – 30 g/l TINOSOFT NS – 20
20 – 40 g/l TINOSIL AMS – 30
Pick up : 80 %
Sấy khô thông thường, hoàn tất ở 170 – 175oC, 1 phút.
♦ Vải dệt kim để may áo khoác ngoài (Cotton):
30 – 50 g/l TINOSOFT RESIN F Eco.
13 g/l CATALYST F – M
20 – 30 g/l TINOSOFT NS – 20
20 – 40 g/l TINOSIL AMS – 30
Pick up : 70 %
Sấy khô thông thường, hoàn tất ở 170oC, 30 giây.
♦ Vải để may quần (vải Cotton dệt thoi):
35 – 90 g/l TINOSOFT RESIN F Eco.
13 – 23 g/l CATALYST F – M
20 – 30 g/l TINOSOFT NS – 20
20 – 40 g/l TINOSIL AMS – 30
Pick up : 70 %
Sấy thông thường, hoàn tất ở 170oC, 1 phút.
Đối với những quần áo may sẵn: cắt, may, xông hơi khoảng 10 giây, ủi khoảng 20 giây ở nhiệt độ 160oC và loại bỏ hơi nước bằng cách hút. Xử lý hấp ở nhiệt độ 150oC, 3 – 10 phút, tùy thuộc vào loại thiết bị.
Khi lưu trữ một cách thích hợp trong điều kiện thùng nguyên được đậy kín ở nhiệt độ từ 5 – 30oC, TINOSOFT RESIN F Eco. có tuổi thọ ít nhất là 12 tháng. Sau khi mở thùng để sử dụng, phải đóng kín thùng lại và nên sử dụng phần còn lại trong thùng trong thời gian ngắn.
120 kg hoặc 140 kg / thùng nhựa